Câu mẫu:
1. Tā zài
nǎr gōngzuò?
他 在 哪
兒
工 作? (tha
tại ná nhi
công tác
他 在
哪 儿 工 作?)
= Ông ấy làm
việc ở đâu?
2. Tā bù
gōngzuò,
tuìxiū le.
他 不 工 作. 退 休
了. (tha bất
công tác,
thoái hưu
liễu.)
= Ông ấy
không công
tác; đã nghỉ
hưu rồi.
3. Tā
mèimei
zài nǎr
gōngzuò?
他
妹 妹
在
哪
兒
工 作?
(tha
muội muội
tại ná nhi
công tác
他
妹 妹
在
哪 儿 工 作?)
=
Em gái của
ông
ấy công tác
ở đâu?
4. Tā zài
Shànghǎi
gōngzuò.
她
在 上 海 工 作.
(tha tại
Thượng Hải
công tác.)
= Chị ấy
công tác ở
Thượng Hải.
5.
Tā
nǚ ér
shì zuò
shénme de?
他
女 兒
是 做 什 麼 的?
(tha nữ nhi
thị tố thập
ma đích 他 女
儿
是 做 什 麼 的?).
= Con gái
của ông ấy
làm nghề gì?
6.
Tā shì
lǎoshī.
她 是 老 師.
(tha thị lão
sư
她 是
老 师.)
= Cô ấy là
cô giáo.
7.
Tā
duōdà le?
piàoliang
ma?
她
多 大 了?
漂 亮
嗎?
(tha
đa đại liễu?
phiếu lượng
ma?)
= Cô ấy bao
nhiêu tuổi?
Đẹp không?
8. Èrshíwǔ
suì, hěn
piàoliang. 二
十 五 歲, 很 漂
亮. (二 十 五 岁,
很 漂 亮.)
= 25 tuổi,
rất xinh.
9.
Tā jiéhūn le
ma?
她 結 婚 了 嗎?
(她
结 婚 了 吗?)
= Cô ấy có
chồng chưa?
10.
Nǐ qù wèn tā
ba; kěnéng
hái yǒu
xīwàng
你 去 問 她 吧.
可 能 還 有 希 望.
(nễ khứ vấn
tha ba; khả
năng hoàn
hữu hy vọng
你 去 问
她 吧.
可 能 还
有 希 望.)
= Anh đi hỏi
cô ấy xem;
có thể vẫn
còn hy vọng
đấy.
11. Nǐ zuò
shénme
gōngzuò? 你 做
什 麼 工 作? (nễ
tố thập ma
công tác 你 做
什 么 工 作?)
= Anh làm
nghề gì?
12.
Wǒ shì
gōngchéngshī.
Nǐ ne?
我 是 工 程 師. 你
呢? (ngã thị
công trình
sư. nễ ni 我
是 工 程 师. 你
呢?)
= Tôi là kỹ
sư. Còn anh?
13.
Wǒ gāng cóng
dàxué bìyè
zhèngzài
méiyǒu
gōngzuò. Nǐ
de gōngzuò
zěnmeyàng? 我
剛 從 大 學 畢 業,
正 在 沒 有 工 作.
你 的 工 作 怎 麼
樣? (ngã
cương tòng
đại học tất
nghiệp,
chính tại
một hữu công
tác. nễ đích
công tác
chẩm ma dạng
我 刚 从 大 学 毕
业, 正 在 沒 有 工
作. 你 的 工 作 怎
么 样)
= Tôi mới
tốt nghiệp
đại học,
đang thất
nghiệp. Công
việc của anh
thế nào?
14. gōngzuò
hěn xīnkǔ,
gōngzuò
shíjiān bú
gùdìng,
xīnshuǐ bù
gāo, wǒ yào
líkāi wǒ
xiànzài de
gōngzuò 工 作
很 辛 苦, 工 作 時
間 不 固 定, 薪 水
不 高, 我 要 離 開
我 現 在 的 工 作
(công tác
ngận tân
khổ, công
tác thời
gian bất cố
định, tân
thuỷ bất
cao, ngã yếu
ly khai ngã
hiện tại
đích công
tác 工 作 很 辛
苦, 工 作 时 间 不
固 定, 薪 水 不
高, 我 要 离 开 我
现 在 的 工 作)
= Công việc
rất cực;
thời gian
làm việc
không cố
định; lương
không cao.
Tôi muốn bỏ
công việc
hiện nay.
15. Nǐ wèi
tāmen
gōngzuò
duōjiǔ le 你
為 他 們 工 作 多
久 了? (nễ vị
tha môn công
tác đa cửu
liễu 你 为 他 们
工 作 多 久 了?)
= Anh làm
cho họ được
bao lâu rồi?
16. Liù nián
六 年. (lục
niên.)
= Được sáu
năm.
17. Nǐ yào
zhǎo nǎzhǒng
gōngzuò 你 要
找 哪 種 工 作?
(nễ yếu trảo
ná chủng
công tác 你 要
找 哪 种 工 作?)
= Anh muốn
tìm loại
công việc
thế nào?
18. Xīnshuǐ
yōuhòu,
gōngzuò
shíjiān
héshì. 薪 水 優
厚, 工 作 時 間 合
適. (tân thuỷ
ưu hậu, công
tác thời
gian hợp
thích 薪 水 优
厚, 工 作 时 间 合
适.)
= Lương hậu,
thời gian
công tác
thích hợp.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
–
nǎr
哪
兒
(ná
nhi 哪 儿)
=
nǎlǐ
哪 裡 (ná lý 哪
里) = ở đâu?
– bù
gōngzuò
不 工 作 có khi
hiểu là thất
nghiệp (shīyè
失 業 thất
nghiệp 失 业).
– nǚ ér
女 兒
(nữ nhi 女 儿)
= con gái
ruột;
érzi
兒
子
(nhi tử 儿 子)
= con trai
ruột.
Thí dụ:
tāmen yǒu
sān ge nǚ ér
hé yí ge
érzi 他 們
有 三 個 女 兒 和
一 個 兒 子(tha
môn hữu tam
cá nữ nhi
hoà nhất cá
nhi tử 他 们 有
三 个 女 儿 和 一
个 儿 子).
–
piàoliang
漂 亮
(phiếu
lượng)
=
měilì
美 麗 (mỹ lệ 美
丽) =
xinh đẹp.
– xīwàng
希 望
(hy vọng) =
hy vọng.
● Một số
nghề nghiệp:
–
lǎoshī
老 師
(lão sư 老 师)
= giáo viên,
thầy giáo
(cô giáo).
–
xuéshēng
學 生 (học
sinh 学 生) =
học sinh.
–
gōngchéngshī
工 程 師 (công
trình sư 工 程
师)
= kỹ sư.
– lǜshi
律
師
(luật sư
律 师)
= luật sư.
– jiànzhùshī
建 筑
師
(kiến trúc
sư 建 筑 师) =
kiến trúc
sư.
– yīshēng
醫 生 (y sinh
医 生) =
dàifu 大
夫 (đại phu)
= bác sĩ.
– yáyī
牙
醫
(nha y) =
yákē
yīshēng
(nha khoa y
sinh 牙 科 医
生) = nha sĩ.
– zhíyuán
職 員 (chức
viên 职 员) =
công chức.
– hùshi
護 士 (hộ sĩ 护
士) = y tá.
– gōngrén
工 人
(công nhân)
= công nhân.
– nóngmín
農 民 (nông
dân 农 民) =
nông dân.
–
shāngrén
商 人 (thương
nhân) =
người kinh
doanh,
thương gia.
– yǎnyuán
演
員
(diễn viên 演
员) = diễn
viên.
– zuòjiā
作 家 (tác
gia) = nhà
văn.
– jìzhě
記 者 (ký giả
记 者) = nhà
báo.
– lǐfàshī
理 髮 師 (lý
phát sư 理 发
师) = thợ hớt
tóc; thợ uốn
tóc.
– mùjiàng
木 匠 (mộc
tượng) =
mùgōng 木
工 (mộc công)
= thợ mộc.
– qìzhuān
gōngrén
砌 磚 工 人 (thế
chuyên công
nhân 砌 砖 工
人) = thợ hồ,
thợ nề.
● gāng
剛 (cương
刚)
= vừa mới.
●
zhèngzài
正 在 (chính
tại)
=
đang.
– xīnkǔ
辛 苦 (tân
khổ) = cay
đắng; vất
vả, cực
nhọc.
–
xīn 辛
(tân)
= cay;
kǔ
苦 (khổ) =
đắng.
– xīnshuǐ
薪 水 (tân
thuỷ) =
gōngzī
工 資 (công tư
工 资) =
lương.
– xīn
薪 (tân)
= củi;
shuǐ
水 (thuỷ)
= nước.
–
nǐ
xīnshuǐ
gāo ma
你
薪 水 高 吗? (nễ
tân thuỷ cao
ma?) = lương
anh có cao
không?
– xīnshuǐ
bù gāo 薪
水 不 高 (tân
thuỷ bất cao)
= lương
không cao.
– nǐ
měiyuè dé
duōshǎo
xīnshuǐ
你 每 月 得 多 少
薪 水? (nễ mỗi
nguyệt đắc
đa thiểu tân
thuỷ?) =
nǐ
gōngzī
duōshǎo
你 工 資 多 少?
(nễ công tư
đa thiểu 你 工
资 多 少?) =
anh lương
tháng bao
nhiêu?
–
nǐ zhèng
duōshǎo
你 挣 多 少? (nễ
tránh đa
thiểu) = Anh
mỗi tháng
kiếm được
bao nhiêu?
–
měiyuè
zhèng
1000
měiyuán
每 月 挣 一 千 美
元 (mỗi
nguyệt tránh
nhất thiên
Mỹ nguyên) =
mỗi tháng
kiếm được
1000 đô Mỹ.
● yào
要 (yếu)
= muốn.
– líkāi
wǒ xiànzài
de gōngzuò
離 開 我 現 在 的
工 作 (ly
khai ngã
hiện tại
đích công
tác
离 开 我 现 在 的
工 作) = bỏ
công việc
hiện nay của
tôi.
●
wèi tāmen
gōngzuò
為 他 們 工 作
(vị tha môn
công tác 为 他
们 工 作) = làm
việc cho họ.
●
duōjiǔ
多 久 (đa cửu)
= bao lâu
rồi?
– Nǐ wèi
tāmen
gōngzuò
duōjiǔ le
你 為 他 們
工 作 多 久 了?
(nễ vị tha
môn công tác
đa cửu liễu
你 为 他 们 工 作
多 久 了?) =
Anh làm cho
họ được bao
lâu rồi?
● zhǎo
找 (trảo) =
tìm kiếm.
●
nǎzhǒng
哪 種 (ná
chủng
哪 种)
= thứ gì,
loại gì?
–
nǐ
zhǎo
nǎzhǒng
gōngzuò
你 要 找 哪 種 工
作? (nễ yếu
trảo ná
chủng công
tác 你 要 找 哪
种 工 作?) =
Anh muốn tìm
loại công
việc thế
nào?
– yōuhòu
優 厚 (ưu hậu
优 厚) = tốt
và hậu hĩ.
– héshì
合 適 (hợp
thích 合 适) =
thích hợp.
Cải biên câu
mẫu:
1.
他 在 哪
兒
工 作? (他 在
哪 儿 工 作?)
=
[●]
在 哪
兒
工 作? ([●]
在
哪 儿 工 作?)
Thay
[●]
bằng:
–
tā
他.
–
tā
àirén
他
愛 人
(他
爱 人).
–
tā
gēge
他
哥 哥.
–
tā
jiějie
他
姐 姐.
–
tā
dìdi
他
弟 弟.
–
tā
mèimei
他
妹 妹.
2.
她
在 上 海 工 作.
= 她
在
[●]
工 作.
Thay
[●]
bằng:
–
běijīng
北 京.
– hénèi
河 內 .
– bālí
巴黎.
– bólín
柏 林.
– lúndūn
倫 敦 (伦敦).
– niǔyuē
紐 約 (纽 约).
3.
她 是 老 師.
(她
是
老 师.)
=
[●]
是
[●].
Thay
[●]
bằng:
–
tā
他.
–
tā
àirén
他
愛 人
(他
爱 人).
–
tā
gēge
他
哥 哥.
–
tā
jiějie
他
姐 姐.
–
tā
dìdi
他
弟 弟.
–
tā
mèimei
他
妹 妹.
Thay
[●]
bằng:
–
xuéshēng
學 生 (学 生).
–
gōngchéngshī
工 程 師 (工 程
师).
– lǜshi
律
師
(律 师).
– jiànzhùshī
建 筑
師
(建 筑 师).
– yīshēng
醫 生 (医 生).
– dàifu
大 夫.
– yáyī
牙 醫 (牙
医).
– zhíyuán
職 員 (职 员).
– hùshi
護 士 (护 士).
– gōngrén
工 人.
– nóngmín
農 民 (农 民).
–
shāngrén
商 人.
– yǎnyuán
演
員
(演 员).
– zuòjiā
作 家.
– jìzhě
記 者 (记 者).
– lǐfàshī
理 髮 師 (理 发
师).
– mùjiàng
木 匠.
– mùgōng
木 工.
– qìzhuān
gōngrén
砌 磚 工 人 (砌 砖
工 人).
4. 你 做 什 麼 工
作? (你 做 什 么
工 作?)
=
[●]
做 什 麼 工 作? ([●]
做 什 么 工 作?)
Thay
[●]
bằng:
–
tā
他
/
tā
她.
– nǐ
àirén
你 愛 人
(
你 爱 人).
–
nǐ gēge
你 哥 哥.
– nǐ jiějie
你 姐 姐.
– nǐ dìdi
你 弟 弟.
– nǐ
mèimei 你
妹 妹.
5.
你 的 工 作 怎 麼
樣? (你 的 工 作
怎 么 样?)
=
[●]
的 工 作 怎 麼 樣?
([●]
的 工 作 怎 么
样?)
Thay
[●]
bằng:
– nǐ
àirén
你 愛 人
(
你 爱 人).
–
nǐ gēge
你 哥 哥.
– nǐ jiějie
你 姐 姐.
– nǐ dìdi
你 弟 弟.
– nǐ
mèimei 你
妹 妹.
6. 你 為 他 們 工
作 多 久 了? (你
为 他 们 工 作 多
久 了?)
=
[●]
為 他 們 工 作 多
久 了? ([●]
为 他 们 工 作 多
久 了?)
Thay
[●]
bằng:
– nǐ
àirén
你 愛 人
(
你 爱 人).
–
nǐ gēge
你 哥 哥.
– nǐ jiějie
你 姐 姐.
– nǐ dìdi
你 弟 弟.
– nǐ
mèimei 你
妹 妹.
7. 薪 水 優 厚.
(薪 水 优 厚.)
= 薪 水
[●].
Thay
[●]
bằng: gāo
高 ; bù
gāo 不 高.
Đàm thoại:
1.
A:
他 在 哪
兒
工 作? (他 在
哪 儿 工 作?)
B:
他 不 工 作. 退 休
了.
A:
他
妹 妹
在
哪
兒
工 作?
B: 她
在 上 海 工 作.
A:
他
女 兒
是 做 什 麼 的?
B: 她 是 老 師.
(她
是
老 师.)
A:
她
多 大 了?
漂 亮
嗎?
B:
二 十 五 歲, 很 漂
亮. (二 十 五 岁,
很 漂 亮.)
A:
她 結 婚 了 嗎?
(她
结 婚 了 吗?)
B:
你 去 問 她 吧.
可 能 還 有 希 望.
(你
去 问
她 吧.
可 能 还
有 希 望.)
2.
A: 你 做 什 麼 工
作? (你 做 什 么
工 作?)
B:
我 是 工 程 師. 你
呢? (我 是 工 程
师. 你 呢?)
A:
我 剛 從 大 學 畢
業, 正 在 沒 有 工
作. 你 的 工 作 怎
麼 樣? (我 刚 从
大 学 毕 业, 正 在
沒 有 工 作. 你 的
工 作 怎 么 样.)
B: 工 作 很 辛
苦, 工 作 時 間 不
固 定, 薪 水 不
高, 我 要 離 開 我
現 在 的 工 作.
(工 作 很 辛 苦,
工 作 时 间 不 固
定, 薪 水 不 高,
我 要 离 开 我 现
在 的 工 作.)
A: 你 為 他 們 工
作 多 久 了? (你
为 他 们 工 作 多
久 了?)
B: 六 年.
A: 你 要 找 哪 種
工 作? (你 要 找
哪 种 工 作?)
B: 薪 水 優 厚,
工 作 時 間 合 適.
(薪 水 优 厚, 工
作 时 间 合 适.)
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1.
Nó là học
sinh.
2. Chị ấy là
kỹ sư, công
tác tại Bắc
Kinh.
3. Cậu ấy
mới tốt
nghiệp đại
học, vẫn
chưa có việc
làm.
4. Lương anh
có cao
không?
5. Công việc
của anh thế
nào?
6. Anh có
làm ca đêm (zuò
yè bān 做
夜 班 tố dạ
ban)
không?
7. Tôi làm
ca ngày (rì
bān 日 班
nhật ban),
không làm ca
đêm.
8. Mỗi ngày
anh làm việc
mấy tiếng
đồng hồ?
9. Công việc
anh có cực
không?
10. Công
việc của bạn
có bận
không?
11. Anh có
thích (xǐhuān
喜 歡 hỉ hoan
喜 欢)
công
việc của anh
không?
12. Chị đang
làm việc cho
công ty (gōngsi
公 司)
nào vậy?
Đáp án dịch
sang Hán ngữ
hiện đại
1.
Nó là học
sinh.
–
他 是 學 生.
–
他 是
学
生.
2. Chị ấy là
kỹ sư, công
tác tại Bắc
Kinh.
–
她 是 工 程 師, 在
北 京 工 作.
–
她 是 工 程 师, 在
北 京 工 作.
3. Cậu ấy
mới tốt
nghiệp đại
học, vẫn
chưa có việc
làm.
–
他
剛 從 大 學 畢 業,
還
沒 有 工 作.
–
他
刚 从 大 学 毕 业,
还
沒 有 工 作.
4. Lương anh
có cao
không?
– 你 薪 水 高 吗?
= 你 工 資 高 嗎?
– 你 薪 水 高 吗?
= 你 工 资 高 吗?
5. Công việc
của anh thế
nào?
– 你 工 作 怎 麼
樣?
– 你 工 作 怎 么
样?
6. Anh có
làm ca đêm (zuò
yè bān 做
夜 班 tố dạ
ban) không?
– 你 做 夜 班 嗎?
– 你 做 夜 班 吗?
7. Tôi làm
ca ngày (rì
bān 日
班 nhật ban),
không làm ca
đêm.
– 我 做 日 班,不
做 夜 班.
8. Mỗi ngày
anh làm việc
mấy tiếng
đồng hồ?
– 你 每 天 工 作
多 少 小 時?
– 你 每 天 工 作
多 少 小 时?
9. Công việc
anh có cực
không?
– 你 工 作 辛 苦
嗎?
– 你 工 作 辛 苦
吗?
10. Công
việc của bạn
có bận
không?
– 你 工 作 忙
嗎?
– 你 工 作 忙 吗?
11. Anh có
thích (xǐhuān
喜 歡 hỉ hoan
喜 欢) công
việc của anh
không?
– 你 喜 歡 你 工
作 嗎?
– 你 喜 欢 你 工
作 吗?
12. Chị đang
làm việc cho
công ty (gōngsi
公 司) nào
vậy?
– 你 現 在 為 哪
家 公 司 工 作?
– 你 现 在 为 哪
家 公 司 工 作?