Cần nhớ:
(1)
Cách đặt
câu hỏi:
● Dùng
ma 嗎
(吗):
Nǐ hǎo ma? 你
好
嗎? (nễ hảo
ma 你 好 吗) =
Anh (chị)
khoẻ không?
● Dùng
bù
不:
–
Nǐ hǎo bù
hǎo?
你 好
不
好?
(nễ hảo bất
hảo) =
Anh (chị)
khoẻ không?
– Tiānqì
lěng
bù lěng
天
气
冷
不 冷?
(thiên
khí
lãnh
bất lãnh) =
Trời có lạnh
không?
● Dùng
zěnme yàng
怎 麼 樣 (chẩm
ma dạng
怎 么 样:
như thế nào):
– nǐ àirén
zěnme yàng
你 愛 人
怎 麼 樣 (nễ ái
nhân chẩm ma
dạng
你 爱 人
怎 么 样)? =
chồng (vợ)
bạn thế nào
rồi?
– nǐ fùmǔ
shēntǐ
zěnme yàng
你
父 母
身 體
怎 麼 樣 (nễ
phụ mẫu thân
thể chẩm ma
dạng
你 父 母
身
体
怎 么 样)? =
Hai bác sức
khoẻ thế
nào?
● Dùng
zěnnéng
怎 能 (chẩm
năng) = làm
sao có thể:
– xià dàyǔ
le. nǐ
méiyǒu yǔyi
zěnnéng
huíjiā qù 下
大 雨 了. 你 没 有
雨 衣, 怎 能 回 家
去 (hạ đại vũ
liễu. nễ một
hữu vũ y,
chẩm năng
hồi gia
khứ)? = Trời
mưa to rồi.
Anh không có
áo mưa, làm
sao có thể
về nhà được?
● Dùng
shénme
什 麼
(thập
ma
什
么).
Thí dụ:
Nǐ jiào
shénme? 你 叫
什 麼 (nễ
khiếu thập
ma 你 叫 什 么)
= Nǐ jiào
shénme
míngzi? 你 叫
什 麼 名 字 (nễ
khiếu thập
ma danh tự
你 叫 什 么
名 字)
= Anh (chị)
tên là gì?
● Dùng
nǎr 哪
兒 (ná nhi 哪
儿) =
nǎ lǐ
哪 裡 (ná lý 哪
里):
–
nǐ zài nǎr
gōngzuò 你 在
哪 兒 工 作 (nễ
tại ná nhi
công tác 你 在
哪 儿 工 作)? =
anh (chị)
đang công
tác ở đâu
vậy?
● Dùng
shìbúshi
是 不 是
(thị
bất thị:
phải không):
–
qiūtiān
tiānqì
hénhǎo
shìbúshi
秋 天 天 氣 很 好,
是 不 是
(thu
thiên thiên
khí ngận
hảo, thị bất
thị
秋 天 天
气
很 好,
是 不 是)?
= Mùa
thu thời
tiết rất
đẹp, phải
không?
(Xem thêm
mục 3 dưới
đây.)
(2)
Đặc điểm
chung về
cách nói
thời gian:
● Nói năm
thì ta đọc
rời từng chữ
số. Số 0 đọc
là
líng 零
(linh):
– năm 1990:
yī jíu
jǐu líng
一 九 九 零
(nhất cửu
cửu linh).
– năm 2006:
èr líng
líng lìu
二 零 零 六 (nhị
linh linh
lục).
●
Trật tự
thời gian:
năm –
tháng
– ngày
– giờ
(trái ngược
tiếng Việt).
–
èrlínglínglìu
nián bā yuè
bā rì
xīngqīrì
shàngwǔ
shídiǎn
二 零 零 六 年 八
月 八 日 星 期 日
上 午 十
點
(nhị
linh linh
lục niên bát
nguyệt bát
nhật tinh kỳ
nhật thượng
ngọ thập
điểm 二 零 零 六
年 八 月 八 日 星
期 日 上 午 十 点)
= 10 giờ
sáng chủ
nhật, 8
tháng 8 năm
2006.
●
Năm:
– nián
年
(niên)
= năm .
–
měinián
每
年
(mỗi niên)
= mỗi năm.
–
niántóu
年
頭
(niên
đầu
年
头)
= đầu năm.
–
niándǐ
年
底
(niênđể)
= cuối năm.
–
qiánnián
前 年
(tiền niên)
= năm trước.
–
qùnián
去 年 (khứ
niên)
= năm ngoái.
–
jīnnián
今 年(kim
niên)
= năm nay.
–
míngnián
明 年 (minh
niên)
= sang năm.
–
hòunián
後 年 (hậu
niên 后 年)
= năm tới.
●
Tháng:
– yuè
月(nguyệt)
= tháng.
–
měiyuè
每
月
(mỗi nguyệt)
= mỗi tháng.
–
yuètóu
月
頭
(nguyệt đầu
月
头)
= đầu tháng.
–
yuèdǐ
月
底
(nguyệt để)
= cuối
tháng.
–
shànggeyuè
上 个 月
(thượng cá
nguyệt)
= tháng
trước.
–
zhègeyuè
這 個 月 (giá
cá nguyệt 这
个 月)
= tháng này.
–
xiàgeyuè
下 個 月
(hạ cá
nguyệt 下 个
月)
= tháng sau.
–
shàngbànyuè
上 半 月
(thượng bán
nguyệt)
= nửa đầu
tháng.
–
xiàbànyuè
下 半 月
(hạ bán
nguyệt)
= nửa cuối
tháng.
–
shàngbànnián
上 半 年
(thượng bán
niên)
= 6 tháng
đầu năm.
–
xiàbànnián
下 半 年 (hạ
bán niên)
= 6 tháng
cuối năm.
●
Tuần:
Ta dùng
xīngqī
星 期 (tinh
kỳ),
lǐbài
禮
拜
(lễ bái
礼 拜),
hoặc
zhōu
周 (chu):
–
zhōumò
周
末
(chu mạt)=
cuối tuần.
–
zhège
xīngqī
這
個
星 期
(giá cá tinh
kỳ
这 个
星 期)
=
zhè lǐbài
這
禮 拜
(giá
lễ bái
这
礼 拜)
=
tuần này.
–
shàng
xīngqī
上 星 期
(thượng
tinh kỳ) =
shàng
lǐbài
上 禮 拜
(thượng
lễ bái
上
礼 拜)
=
shàngzhōu
上 周
(thượng
chu) = tuần
trước.
–
xià
xīngqī
下 星 期
(hạ
tinh kỳ) =
xià lǐbài
下 禮 拜
(hạ
lễ bái
下
礼 拜)
= xiàzhōu
下
周
(hạ chu)
= tuần sau.
– thứ hai
tuần trước:
shàng
xīngqīyī
上 星 期 一
(thượng
tinh kỳ
nhất)
=
shàng lǐbàiyī
上 禮 拜 一
(thượng
lễ bái nhất)
– thứ hai
tuần sau:
xià
xīngqīyī
下 星 期 一
(hạ
tinh kỳ
nhất)
=
xià lǐbàiyī
下 禮 拜 一
(hạ
lễ bái nhất)
●
Ngày:
Ta dùng
rì
日
(nhật)
hoặc
hào
號
(hiệu 号);
trong văn
nói thì
hào
號
(号)
thông dụng
hơn. Thậm
chí còn nói
tắt:
wùyuèsìrì
五 月 四 日
(ngũ nguyệt
tứ nhật)
nói tắt là
wù-sì
五
四
(ngũ tứ =
ngày 4 tháng
5).
–
qiántiān
前 天
(tiền thiên)
= hôm trước.
–
zuótiān
昨 天
(tạc
thiên)
= hôm qua.
–
jīntiān
今 天
(kim
thiên)
= hôm nay.
–
míngtiān
明 天
(minh
thiên)
= ngày mai.
–
hòutiān
後 天
(hậu
thiên
后
天)
= ngày mốt.
–
měitiān
每 天
(mỗi
thiên)
= mỗi ngày
(3) Cách hỏi
về thời
gian:
● Dùng jǐ
幾
(kỷ
几)
hỏi về giờ,
ngày, tháng.
Thí dụ:
– xiànzài
jídiǎn le
現 在 幾 點 了(hiện
tại kỷ điểm
liễu 现 在
几
点 了)?
= Bây giờ
mấy giờ rồi?
–
cóng jídiǎn
dào
jídiǎn
從 幾 點 到
幾 點 (tòng kỷ
điểm đáo kỷ
điểm 从 几 点 到
几 点)? = từ
mấy giờ đến
mấy giờ?
– jīntiān
jǐhào
今 天 幾 號
(kim thiên
kỷ hiệu
今 天 几号)?
= Hôm nay
ngày mấy?
–
jīntiān
xīngqī
jǐ
今 天 星 期 幾
(kim
thiên
tinh kỳ
kỷ
今 天 星 期 几)?
=
Hôm nay thứ
mấy?
● Dùng
hé nián
何
年
(hà
niên)
hay
shénme
nián
什 麼
年
(thập
ma
niên
什
么
年)
hỏi về năm.
Thí dụ:
– jīnnián
shì hénián
今
年
是
何
年
(kim
niên thị hà
niên)?
=
jīnnián
shì
shénme
nián
今
年
是
什 麼
年
(kim
niên thị
thập ma
niên
今
年
是
什
么
年)?
=
Năm nay là
năm mấy?
● Dùng
shénme
shíhòu 什
麼 時 候 (thập
ma thời hậu
什
么
时
候)
hỏi khi nào,
chừng nào,
lúc nào, hồi
nào. Thí dụ:
– tā
shénme
shíhòu lái
他
什 麼 時 候
來 (他
什
么
时
候
来)?
= Chừng nào
hắn tới?
– nǐ
shénme
shíhòu néng
lái 你 什
麼 時 候 能 來
(nễ thập ma
thời hậu
năng lai 你 什
么 时 候 能 来)?
= Chừng nào
anh tới
được?
● Dùng
duōcháng
shíjiān
多 長 時 間
(đa trường
thời gian
多 長
时
间)
hỏi bao lâu.
Thí dụ:
–
qù
tiān-ãn-mén
yào duōcháng
shíjiān
去 要 多 長 時 間
(khứ Thiên
An Môn yếu
đa trường
thời gian
去 天 安 门 要 多
長
时
间)?
= Đến Thiên
An Môn mất
bao lâu?
● Dùng
cóng héshí
qǐ
從
何
時
起
(tòng hà
thời khởi
从 何 时
起
)
hỏi từ bao
giờ. Thí dụ:
–
nǐ
cóng
héshí qǐ
jiù zài
zhège dìfāng
de
你
從
何
時
起 就 在 這 個 地
方 的(你 从 何 时
起 就 在 这 个 地
方 的)? = Anh
ở đây từ bao
giờ vậy?
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1.Chào chị.
Tôi tên là
Nguyễn Hiền.
Xin hỏi chị
họ chi?
2. Tôi họ
Vương, tên
Vương Hoa.
Rất vui được
quen anh.
3. Chị đang
công tác ở
đâu vậy?
4. Tôi công
tác ở nhà
máy. Còn
anh?
5. Tôi đã
nghỉ hưu.
Trước khi
nghỉ hưu,
tôi làm việc
ở
Đại học Sư
phạm.
6. Trước
nghỉ hưu
thầy Nguyễn
dạy môn gì
ạ?
7. Tôi dạy
Trung văn.
8. Chồng tôi
cũng dạy
Trung văn.
9. Anh ấy
đang công
tác ở đâu?
10. Ảnh dạy
Trung văn ở
Học viện
Ngoại ngữ.
11. Anh ấy
tên gì?
12. Ảnh tên
Lý Minh.
Thầy có quen
ảnh không?
13. Thầy Lý
tôi có gặp
qua (jiànguo
見 過 kiến
qua 見 过)
rồi.
14. Trời mưa
to rồi. Chị
có áo mưa
không?
15. Tôi
không có áo
mưa, cũng
không có ô
dù. Còn
thầy?
16. Cũng
không có
luôn.
17. Hôm nay
thời tiết
xấu. Ngày
mai có lẽ
trời sẽ đẹp.
18. Mưa tạnh
rồi. Tôi
phải đi đây.
Xin chào chị
nhé.
19. Thầy đi
thong thả
nhé. Xin
chào thầy.
20. Hôm nay
là thứ năm,
ngày 5 tháng
10, năm
2006, có
đúng không?
21. Đúng
rồi. Bây giờ
là mấy giờ
rồi?
22. Tôi
không có
đồng hồ. Có
lẽ bây giờ
là 5 giờ
rưỡi.
23. Mỗi ngày
bạn thức dậy
lúc mấy giờ?
24. Mỗi ngày
tôi thức dậy
lúc 5 giờ.
25. Mỗi ngày
bạn ăn sáng
lúc mấy giờ?
26. Mỗi ngày
tôi ăn sáng
lúc 6 giờ.
27. Mỗi ngày
bạn đi làm
lúc mấy giờ?
28. Mỗi ngày
tôi đi làm
lúc 7 giờ.
29. Mỗi ngày
bạn ăn trưa
lúc mấy giờ?
30. Lúc 12
giờ kém 15.
Đáp
án dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1.Chào chị.
Tôi tên là
Nguyễn Hiền.
Xin hỏi chị
họ chi?
–
你 好.
我
叫 阮 賢.
請 問 你 貴 姓?
–
你 好.
我
叫
阮 贤.
请 问 你 贵 姓?
2. Tôi họ
Vương, tên
Vương Hoa.
Rất vui được
quen anh.
– 我 姓
王,
叫
王 華.
認 識 你 很 高 興.
– 我 姓
王,
叫
王
华. 认 识 你 很 高
兴.
3. Chị đang
công tác ở
đâu vậy?
– 你 在 哪 兒 工
作?
– 你 在 哪 儿 工
作?
4. Tôi công
tác ở nhà
máy. Còn
anh?
– 我 在 工 廠 工
作. 你 呢?
– 我 在 工 厂 工
作. 你 呢?
5. Tôi đã
nghỉ hưu.
Trước khi
nghỉ hưu,
tôi làm việc
ở Đại học Sư
phạm.
– 我 退
休 了. 退 休 前 在
師 範 大 學
工 作.
– 我 退
休 了. 退 休 前 在
师 范
大
学
工 作.
6. Trước
nghỉ hưu
thầy Nguyễn
dạy môn gì
ạ?
– 退 休
前
阮
教 授 教 什 麼?
– 退 休
前
阮
教 授 教 什 么?
7. Tôi dạy
Trung văn.
– 我 教
中 文.
8. Chồng tôi
cũng dạy
Trung văn.
– 我 愛
人 也 教 中 文.
– 我 爱
人 也 教 中 文.
9. Anh ấy
đang công
tác ở đâu?
–
他
在 哪 兒 工 作?
–
他
在 哪 儿 工 作?
10. Ảnh dạy
Trung văn ở
Học viện
Ngoại ngữ.
–
他
在 外 語 學 院 教
中 文.
–
他
在 外 语 学 院 教
中 文.
11. Anh ấy
tên gì?
–
他
叫 什 麼 名 字?
– 他
叫 什 么
名 字?
12. Ảnh tên
Lý Minh.
Thầy có quen
ảnh không?
– 他
叫 李 明.
你 認 識
他
嗎?
– 他
叫 李 明.
你 认 识
他
吗?
13. Thầy Lý
tôi có gặp
qua (見 過
kiến qua 見
过) rồi.
– 李 教 授 我 已
經 見 過 了.
– 李 教 授 我 已
经 見 过 了.
14. Trời mưa
to rồi. Chị
có áo mưa
không?
– 下 大 雨 了, 你
有 雨 衣 嗎?
– 下 大 雨 了, 你
有 雨 衣 吗?
15. Tôi
không có áo
mưa, cũng
không có ô
dù. Còn
thầy?
– 没 有 雨 衣, 也
没 有 傘. 你 呢?
– 没 有 雨 衣, 也
没 有 伞. 你 呢?
16. Cũng
không có
luôn.
– 也 没 有.
– 也 没 有.
17. Hôm nay
thời tiết
xấu. Ngày
mai có lẽ
trời sẽ đẹp.
– 今 天 天 氣 不
好. 明 天 也 許
好.
– 今 天 天 气 不
好. 明 天 也 许
好.
18. Mưa tạnh
rồi. Tôi
phải đi đây.
Xin chào chị
nhé.
– 雨
停 了. 我 該 走 了.
再 見.
– 雨
停 了. 我 该 走 了.
再 见.
19. Thầy đi
thong thả
nhé. Xin
chào thầy.
– 慢 點 兒 走. 再
見.
– 慢 点 儿 走. 再
见.
20. Hôm nay
là thứ năm,
ngày 5 tháng
10, năm
2006, có
đúng không?
-
今 天 是
二 零 零 六 年 十
月 五 日
星
期
四,
是 不 是?
21. Đúng
rồi. Bây giờ
là mấy giờ
rồi?
-
是.
現 在 幾 點 了?
-
是.
现 在
几
点 了?
22. Tôi
không có
đồng hồ. Có
lẽ bây giờ
là 5 giờ
rưỡi.
- 我 沒 有 表. 現
在 也 許 五 點 半.
- 我 沒 有 表. 现
在 也 许 五 点 半.
23. Mỗi ngày
bạn thức dậy
lúc mấy giờ?
– 你 每 天 幾 點
起 床?
–
你 每 天
几
点
起 床?
24. Mỗi ngày
tôi thức dậy
lúc 5 giờ.
–
我
每 天
五
點 起 床.
– 我
每 天
五
点
起 床.
25. Mỗi ngày
bạn ăn sáng
lúc mấy giờ?
– 你 每 天 幾 點
吃 早 飯?
–
你 每 天
几
点
吃 早 饭?
26. Mỗi ngày
tôi ăn sáng
lúc 6 giờ.
–
我
每 天 六 點
吃 早 飯.
– 我
每 天
六
点
吃 早 饭.
27. Mỗi ngày
bạn đi làm
lúc mấy giờ?
– 你 每 天 幾 點
去 上 班?
–
你 每 天
几
点
去 上 班?
28. Mỗi ngày
tôi đi làm
lúc 7 giờ.
–
你
每 天 七 點
去 上 班.
–
你
每 天 七
点
去 上 班.
29. Mỗi ngày
bạn ăn trưa
lúc mấy giờ?
– 你 每 天 幾 點
吃 午 飯?
–
你 每 天
几
点
吃 午 饭?
30. Lúc 12
giờ kém 15.
–
差 一 刻 十
二
點.
–
差 一 刻
十
二
点.