Câu mẫu:
1. qǐngwèn,
zhè shì
wángfùjǐng
dàjiē ma
請 問,
這 是
王 府 井
大 街 嗎?
(thỉnh vấn,
giá thị
Vương Phủ
Tỉnh đại
nhai ma 请 问,
这
是
王 府 井
大 街
吗?)
= Làm ơn cho
tôi hỏi, đây
có phải là
đại lộ Vương
Phủ Tỉnh
không?
2.
dùi. 對.
(đối 对.)
= Vâng.
3. nà, qù
běihǎi
gōngyuán
zěnme zǒu
那,
去
北 海 公 園
怎 麼 走?
(ná, khứ
Bắc Hải công
viên chẩm ma
tẩu
那,
去
北 海 公 園
怎 么 走?)
= Vậy, làm
sao đến được
công viên
Bắc Hải ạ?
4. nǐ yìzhí
zǒu, dào
shízì lùkǒu
wǎng zuǒ
guǎi, nà shì
jǐngshān jiē
你 一 直 走.
到 十 字 路 口
往
左
拐.
那 是 景 山 街.
(nễ nhất
trực tẩu.
đáo thập tự
lộ khẩu vãng
tả quải. ná
thị Cảnh Sơn
nhai
你 一 直 走.
到 十 字 路 口
往
左
拐.
那 是 景 山 街.)
= Anh cứ đi
thẳng. Đến
ngā tư thì
quẹo trái.
Đó là đường
Cảnh Sơn.
5. yǐhòu ne
以 後 呢?
(dĩ
hậu ni
以 后 呢?)
= Rồi sau
đó?
6. yǐhòu zǒu
shí fēnzhōng
jiù dào le
以 後 走 十 分 鐘
就 到 了.
(dĩ hậu tẩu
thập phân
chung tựu
đáo liễu
以 后 走 十
分 钟 就 到 了.)
= Sau đó đi
bộ 10 phút
là tới.
7. wǒ kàn
háishì zuò
chūzūqìchē
hǎo
我 看,
還 是 坐 出 租 汽
車 好.
(ngã khán,
hoàn thị toạ
xuất tô khí
xa hảo
我 看,
还
是 坐 出 租 汽 车
好.)
= Tôi thấy
nên đi taxi
thì hơn.
8. búyòng
le. ní zǒu
shíwǔ
fēnzhōng jiù
dào le
不 用 了.
你 走
十 五 分 鐘 就 到
了
(bất dụng
liễu. nễ tẩu
thập ngũ
phân chung
tựu đáo liễu
不 用 了. 你 走 十
五 分 钟 就 到
了.)
= Không cần
đâu. Anh đi
bộ 15 phút
là tới mà.
9. wǒ pà
zhǎo bù zháo
我 怕 找 不
着. (ngã phạ
trảo bất
trước
我 怕 找 不
着.)
= Tôi sợ tìm
không được.
10. háo zhǎo
háo zhǎo.
méi wèntí.
nàge dìfāngr
shéi dōu
zhīdao
好 找,
好 找.
沒 問 題.
那 個 地 方 誰 都
知 道.
(hảo trảo,
hảo trảo một
vấn đề. ná
cá địa
phương thuỳ
đô tri đạo好
找, 好 找. 没 问
题. 那 个 地 方 谁
都 知 道.)
= Tìm được
mà. Không
sao đâu. Chỗ
đó ai cũng
biết cả.
11. kěshì
wǒde
zhōngwén
bùxíng
可 是 我 的 中 文
不 行.
(khả thị ngã
đích Trung
Văn bất hành
可 是 我 的 中 文
不 行.)
= Nhưng mà
tiếng Hoa
của tôi dở
lắm.
12. kāi wán
xiào. nǐde
zhōngwén
tǐng hǎo le
開 玩 笑.
你 的 中 文 挺 好
了.
(khai ngoạn
tiếu. nễ
đích trung
văn đĩnh hảo
liễu 开 玩 笑.
你 的 中 文 挺 好
了.)
= Anh nói
đùa. Tiếng
Hoa của anh
rất tốt.
13. hǎo,
xièxie nǐ
好.
謝 謝 你.
(hảo, tạ tạ
nễ 好. 谢 谢
你.)
= Thôi được.
Cám ơn anh
nhé.
14. búxiè
不
謝.
(bất
tạ
不
谢.)
= Không
dám.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
1. Khi hỏi
ai điều gì,
ta có thể
nói mở đầu:
–
qǐngwèn
請 問
(thỉnh
vấn
请 问)
= xin hỏi;
làm ơn cho
hỏi.
– láojià
勞 駕 (lao giá
劳 驾) = xin
hỏi; làm ơn
cho hỏi.
– dùibùqǐ
對 不 起 (đối
bất khởi 对 不
起) = xin lỗi
anh (chị).
–
qǐngwèn,
zhè shì
wángfùjǐng
dàjiē ma
請 問,
這 是 王 府 井 大
街 嗎?
(thỉnh vấn,
giá thị
Vương Phủ
Tỉnh đại
nhai ma 请 问,
这
是 王 府 井 大 街
吗?) =
làm ơn cho
tôi hỏi, đây
có phải là
đại lộ Vương
Phủ Tỉnh
không?
– láojià,
qù
huǒchēzhàn
zěnme zǒu
勞 駕, 去 火 車 站
怎 麼 走? (lao
giá, khứ hoả
xa trạm chẩm
ma tẩu 劳 驾,
去 火 车 站 怎 么
走?) = làm ơn
cho hỏi, đến
ga xe lửa đi
thế nào?
– dùibùqǐ,
zhè shì tiáo
shénme jiē
對 不 起, 這 是 條
什
麼
街? (đối bất
khởi 对 不 起,
这 是 条 什 么
街?) = xin
lỗi anh
(chị), đây
là đường gì?
(Xin xem
thêm từ ngữ
bổ sung.)
2.
qù
去
+ [địa điểm]
=
dào
到
+ [địa điểm]
+
qù
去.
Thí dụ:
–
qù
běihǎi
gōngyuán
去
北 海 公 園
(khứ
Bắc Hải công
viên) =
dào
běihǎi
gōngyuán qù
到
北 海 公 園
去
(đáo Bắc Hải
công viên
khứ) = đến
công viên
Bắc Hải.
● Mẫu câu
hỏi:
qù
去
+ [địa điểm]
zěnme zǒu
怎 麼 走
=
dào
到
+ [địa điểm]
+
qù
zěnme zǒu
去
怎 麼 走
=
làm sao đến
được [địa
điểm]?
(= đến [địa
điểm]
đi đường
nào?).
– qù
běihǎi
gōngyuán
zěnme zǒu
去
北 海 公 園
怎 麼 走?
(khứ
Bắc Hải công
viên chẩm ma
tẩu
去
北 海 公 園
怎 么 走?)
= làm sao
đến được
công viên
Bắc Hải ạ?
(= đến công
viên Bắc Hải
đi đường
nào?)
– dào tiān'ānmén
qù
zěnme zǒu
到 天 安 門
去 怎 麼 走?
(đáo Thiên
An Môn khứ
chẩm ma tẩu
到 天 安 门
去 怎 么 走?)
= đến Thiên
An Môn đi
đường nào?
3. yìzhí
zǒu
一 直 走
(nhất
trực tẩu)
=
wǎng qián
zǒu
往 前
走
(vãng tiền
tẩu) = đi
thẳng tới
trước; đi
tới phía
trước.
–
yìzhí zǒu
yuē yì bái mǐ
一 直 走
約 一 百 米
(nhất
trực tẩu ước
nhất bách mễ)
=
wǎng qián
zǒu
yuē yì
bái mǐ
往 前
走
約 一 百 米
(vãng tiền
tẩu ước nhất
bách mễ) =
đi thẳng tới
trước khoảng
100 mét.
–
shízì lùkǒu
十 字 路 口
(thập
tự lộ khẩu)
=
lùkǒu
路 口
(lộ
khẩu)
= ngã tư.
–
wǎng zuǒ
guǎi
往
左
拐
(vãng tả
quải) =
wǎng zuǒ
guǎi wān
往
左
拐
弯 (vãng tả
quải loan) =
wǎng zuǒ
zhuǎn wān
往
左
转 弯 (vãng tả
chuyển loan)
= xiàng
zuǒ zhuǎn
向
左
转 (hướng tả
chuyển) =
quẹo trái;
rẽ trái.
–
wǎng yòu
guǎi
往
右
拐
(vãng hữu
quải) =
wǎng yòu
guǎi wān
往
右
拐
弯 (vãng hữu
quải loan) =
wǎng yòu
zhuǎn wān
往
右 转 弯 (vãng
hữu chuyển
loan) =
xiàng
yòu zhuǎn
向 右 转 (hướng
hữu chuyển)
= quẹo phải;
rẽ phải.
– nǐ
yìzhí zǒu,
dào shízì
lùkǒu wǎng
zuǒ guǎi, nà
shì jǐngshān
jiē
你 一 直 走.
到 十 字 路 口
往
左
拐.
那 是 景 山 街.
(nễ nhất
trực tẩu.
đáo thập tự
lộ khẩu vãng
tả quải. ná
thị Cảnh Sơn
nhai
你 一 直 走.
到 十 字 路 口
往
左
拐.
那 是 景 山 街.)
= anh cứ đi
thẳng; đến
ngā tư thì
quẹo trái;
đó là đường
Cảnh Sơn.
● Thay vì
nói
rẽ
trái,
rẽ
phải thì
người Bắc
Kinh quen
nói
rẽ sang
phía đông,
phía tây,
phía nam,
phía bắc.
Thí dụ:
wǎng qián
zǒu,
dào le
lùkǒu wǎng
nán guǎi
往 前
走,
到 了 路 口
往
南
拐
(vãng tiền
tẩu, đáo
liễu lộ khẩu
vãng nam
quải) = cứ
đi thẳng,
đến ngã tư
thì rẽ hướng
nam.
4.
yǐhòu
以 後
(dĩ
hậu
以 后)
= (a) sau
đó.
– yǐhòu
zěnme yàng
le
以 後 怎 麼 樣 了?
(dĩ
hậu chẩm ma
dạng liễu
以
后
怎 么 样 了?)
= sau đó thế
nào?
–
yǐhòu ne
以 後 呢?
(dĩ
hậu ni
以 后 呢?)
= rồi sau
đó?
–
yǐhòu zǒu
shí fēnzhōng
jiù dào le
以 後 走 十 分 鐘
就 到 了
(dĩ hậu tẩu
thập phân
chung tựu
đáo liễu
以 后 走 十
分 钟 就 到 了)
= sau đó đi
bộ 10 phút
là tới.
(b)
sau này:
–
yǐhòu cháng
lái wánr
以 後
常 來 玩 兒
(dĩ
hậu thường
lai ngoạn
nhi
以 后 常 来 玩 儿)
= sau này
anh (chị)
thường đến
nhà tôi chơi
nhé.
–
yǐhòu géi
ní dǎ
diànhuà ba
以 後 給 你 打 電
話 吧 (以
后
给 你 打 电 话 吧)
= sau này
tôi sẽ gọi
điện cho anh
nhé.
(c) sau:
– sì diǎn
bàn yǐhòu
四 點 半 以
後
(tứ điểm bán
dĩ hậu
四 点 半 以 后)
= sau 4 giờ
rưỡi.
– sān
tiān yǐhòu
三 天 以 後
(tam thiên
dĩ hậu
三 天 以
后)
=
sau
3 ngày.
– yī nián
yǐhòu 一
年 以
後
(nhất niên
dĩ hậu
一 年 以 后)
= sau một
năm.
– xīnnián
yǐhòu
新 年 以 後
(tân niên dĩ
hậu
新 年 以
后)
= sau Tết.
(d) sau khi:
– lái
běijīng
yǐhòu, nǐ qù
guò nǎ xiē
de dìfāng
來 北 京 以
後,
你 去 過 哪 些 地
方? (lai Bắc
Kinh dĩ hậu,
nễ khứ quá
ná ta địa
phương
来 北 京 以 后, 你
去 过 哪 些 地 方?)
= sau khi
đến Bắc
Kinh, anh đã
đi thăm
những nơi
nào?
– wǒmen
chī le fàn
yǐhòu jiù qù
kàn diànyǐng
我 們 吃 了 飯 以
後,
就 去看 電 影
(ngã môn
ngật liễu
phạn dĩ hậu,
tựu khứ khán
điện ảnh 我 们
吃 了 饭 以 後, 就
去看 电 影)
= sau khi ăn
cơm xong,
chúng tôi đi
xem phim.
5.
háishì...(wèi)
hǎo
还 是 ... (为)
好 = hay
là... thì
hơn; nên ...
thì hơn.
–
wǒ kàn
háishì zuò
chūzūqìchē
hǎo
我 看,
還 是 坐 出 租 汽
車 好.
(ngã khán,
hoàn thị toạ
xuất tô khí
xa hảo
我 看,
还
是 坐 出 租 汽 车
好.)
= tôi thấy
nên đi taxi
thì hơn.
– nǐ
háishì dài
shàng yǔyì
wèi hǎo
你 還 是 帶 上 雨
衣 為 好 (nễ
hoàn thị đái
thượng vũ y
vi hảo 你 还 是
带 上 雨 衣 为 好)
= anh nên
mang theo áo
mưa thì hơn.
●
zuò
坐
(toạ) + [tàu
bè, xe cộ,
máy bay] =
đi bằng các
phương tiện
giao thông.
– zuòchē,
zuòchuán,
zuòfēijī,
zuò huǒchē
坐 車, 坐
船, 坐 飛 机, 坐
火 車 (toạ xa,
toạ thuyền,
toạ phi cơ,
toạ hoả xa 坐
车, 坐 船, 坐 飞
机, 坐 火 车) =
đi xe, đi
tàu, đi máy
bay, đi xe
lửa.
–
zuò
dìtiě
坐
地 鐵 (toạ
địa thiết 地
铁) =
đi
tàu điện
ngầm.
–
zuò
chūzūqìchē
坐 出 租 汽 車
(toạ
xuất tô khí
xa
出 租 汽 车)
=
đi taxi.
–
zuò
gōnggòng
qìchē
坐
公 共 汽 車 (toạ
công cộng
khí xa 公 共 汽
车) =
đi
xe buýt.
6.
búyòng
不 用
(bất dụng) =
không cần.
–
búyòng
le.
nǐ
zǒu shíwǔ
fēnzhōng jiù
dào le
不 用 了.
你 走
十 五 分 鐘 就 到
了
(bất dụng
liễu. nễ tẩu
thập ngũ
phân chung
tựu đáo liễu
不 用 了. 你 走 十
五 分 钟 就 到 了)
= không cần
đâu; anh đi
bộ 15 phút
là tới mà.
– bù yòng
nǐ guǎn zhè
shì
不 用 你 管 這 事
(bất dụng nễ
quản giá sự
不 用 你 管 这 事)
= không cần
anh lo việc
này.
7.
pà
怕 (phạ) =
(a) diễn tả
sự phỏng
đoán, đồng
nghĩa với
kǒngpà 恐
怕 (khủng
phạ) = sợ
rằng; e rằng;
không chừng.
Thí dụ:
–
wǒ [kǒng]
pà zhǎo
bù zháo
我
[恐]
怕 找 不
着 (ngã
[khủng] phạ
trảo bất
trước
我
[恐]
怕 找 不
着)
= tôi sợ tìm
không được.
– wǒ pà
wǒmen yào
chí dào le
我 怕 我 們 要 遲
到 了
(ngã phạ ngã
môn yếu trì
đáo liễu 我 怕
我 们 要 迟 到 了)
= tôi sợ
rằng bọn
mình sẽ đến
trễ.
– wǒ pà
tāmen yǐjīng
dòngshēn le
我 怕 他 們
已 經 動 身 了
(ngã phạ tha
môn dĩ kinh
động thân
liễu 我 怕 他 们
已 经 动 身 了) =
tôi e rằng
họ đã lên
đường rồi.
– tā zǒu
le [kǒng]
pà yǒu èr
shí tiān le
他 走 了
[恐] 怕 有 二 十
天 了 (tha tẩu
liễu [khủng]
phạ hữu nhị
thập thiên
liễu 他 走 了
[恐] 怕 有 二 十
天 了) = anh
ấy đi có lẽ
cũng được 20
ngày rồi.
– zhè
kuài shítóu
pà yǒu liǎng
qiān duō jīn
zhòng ba
這 塊 石 頭 怕 有
兩 千 多 斤 重 吧
(giá khối
thạch đầu
phạ hữu
lưỡng thiên
đa cân trọng
ba 这 块 石 头 怕
有 两 千 多 斤 重
吧) = khối đá
này không
chừng nặng
hơn 2000 cân
đấy.
(b)
diễn tả sự
sợ hãi,
lo sợ, lo
ngại
(như: sợ
chết, sợ
khổ, sợ mệt,
sợ rắn rít,
sợ khó khăn,
v.v.), đồng
nghĩa với
hàipà 害
怕 (hại phạ).
Thí dụ:
–
wǒ pà gǒu
我 怕 狗 (ngã
phạ cẩu) =
tôi sợ chó.
– wǒ bú pà
jiānkǔ de
gōngzuò
我
不 怕 艱 苦 的 工
作 (ngã
bất phạ gian
khổ đích
công tác
我
不 怕 艰 苦 的 工
作) = tôi
không sợ
việc khó
khăn.
–
nǐ
pà sǐ ma
你
怕 死
嗎
(nễ phạ tử
ma
你
怕 死
吗)
= anh có sợ
chết không?
–
bú pà kǔ, bú
pà
sǐ 不
怕
苦, 不 怕 死 (bất
phạ khổ, bất
phạ tử)
= không sợ
khổ, không
sợ chết.
– shénme
kùnnán dōu
bú pà 什
麼 困 難 都 不 怕
(thập ma
khốn nan đô
bất phạ 什 么
困 难 都 不 怕) =
khó khăn gì
cũng không
sợ.
–
búyòng
pà
不 用 怕 (bất
dụng phạ) =
đừng sợ!
–
bié pà,
wǒ zài zhèr
别 怕, 我 在
這 兒
(biệt
phạ, ngã tại
giá nhi 别 怕,
我 在 这 儿) =
đừng sợ, có
tôi ở đây
mà.
– wǒ hěn
hàipà 我
很 害 怕 (ngã
ngận hại
phạ) = tôi
rất sợ hãi.
● Cách
dùng chữ
着
zháo, zhē
(trước):
(a)
zháo
着
diễn tả kết
quả của hành
động.
–
zhǎo zháo
找
着 (trảo
trước
找
着)
= tìm được.
–
wǒ pà
zhǎo bù zháo
我 怕 找 不
着 (ngã phạ
trảo bất
trước
我 怕 找 不
着)
= tôi sợ tìm
không được;
tôi sợ tìm
không ra.
–
mǎi
zháo
買
着 (mãi trước
买 着)
= mua được.
–
mǎi
bù zháo
買
不
着 (mãi bất
trước 买 着)
= mua không
được.
– wǒ jiè
zháo le yī
běn hěn hǎo
de zìdiǎn
我 借 着 了
一 本 很 好 的 字
典 (ngã tá
trước liễu
nhất bản
ngận hảo
đích tự điển
我 借 着 了 一 本
很 好 的 字 典) =
tôi đã mượn
được một
quyển tự
điển rất
hay.
(b)
zhē
着
gắn sau động
từ để diễn
tả hành động
đang tiến
hành, trạng
thái đang
diễn ra.
Trước động
từ có thể
thêm
zhèng 正
(chính) hay
zhèng zài
正 在
(chính tại)
để nhấn
mạnh. Cấu
trúc phủ
định là «没...着»
hoặc «没
有...着».
– dàjiā
zhèng [zài]
kāi
zhē
huì ne 大
家
正 [在]
開 着 會 呢 (đại
gia chính
khai
trước
hội ni 大 家 正
开 着 会 呢) =
mọi người
đang họp mà.
– lǎoshī
zhàn
zhē
jiǎng yǔfǎ
老 師 站 着
講 語 法 (lão
sư trạm
trước
giảng ngữ
pháp 老 师 站 着
讲 语 法) =
thầy giáo
đang đứng
giảng ngữ
pháp.
– tā
chuān
zhē
yī jiàn xīn
yīfú 她 穿
着 一 件 新 衣 服
(tha xuyên
trước
nhất kiện
tân y phục 她
穿 着 一 件 新 衣
服) = cô ấy
đang mặc một
bộ đồ mới.
– tā
xiànzài
zhèng zài
yīyuàn zhù
zhē
他 現 在 正
在 醫 院 住 着
(tha hiện
tại chính
tại y viện
trú trước 他
现 在 正 在 医 院
住 着) = anh
ấy đang nằm
viện.
– qiáng
shàng guà
zhē
jǐ zhāng
huàr 墻 上
挂 着 几 張 畫 兒
(tường
thượng quải
trước kỷ
trương hoạ
nhi 墙 上 挂 着
几 张 画 儿) =
trên tường
treo mấy bức
tranh. [mô
tả trạng
thái đang
diễn ra]
– mén méi
yǒu kāi
zhē,
chuāng hù
kāi
zhē
ne 門 沒 有
開 着, 窗 戶 開 着
呢 (môn một
hữu khai
trước,
song hộ khai
trước
ni 门 没 有 开
着, 窗 户 开 着
呢) = cửa cái
không mở,
cửa sổ thì
đang mở.
[mô tả trạng
thái đang
diễn ra]
8. háo
zhǎo, háo
zhǎo
好 找,
好 找
(hảo
trảo, hảo
trảo)
= tìm được
mà.
–
méi wèntí
沒 問 題
(một vấn đề
没 问 题)=
không sao
đâu; không
có vấn đề
gì.
–
nàge
dìfāngr shéi
dōu zhīdao
那 個 地 方 誰 都
知 道
(ná cá địa
phương thuỳ
đô tri đạo那
个 地 方 谁 都 知
道)
= chỗ đó ai
cũng biết
cả.
9. kěshì
wǒde
zhōngwén
bùxíng
可 是 我 的 中 文
不 行
(khả thị ngã
đích Trung
Văn bất hành
可 是 我 的 中 文
不 行)
= nhưng mà
tiếng Hoa
của tôi dở
lắm.
10. kāi
wán xiào
開 玩 笑
(khai
ngoạn tiếu 开
玩 笑)
=
anh nói đùa;
anh khéo
đùa.
– nǐde
zhōngwén
tǐng hǎo le
你 的 中 文 挺 好
了
(nễ đích
trung văn
đĩnh hảo
liễu 你 的 中 文
挺 好 了)
= tiếng Hoa
của anh rất
tốt.
–
tǐng hǎo
挺 好
(đĩnh hảo) =
hěn hǎo
很 好
(ngận hảo) =
rất tốt, rất
giỏi.
11. Đáp lại
lời cám ơn,
ta nói:
– bú kèqì
不 客 氣
(bất khách
khí 不 客 气) =
đừng khách
sáo.
– bié
kèqì
别
客 氣
(biệt khách
khí
别
客 气)
= đừng khách
sáo.
– bùyòng
kèqì 不 用
客 氣
(bất dụng
khách khí 不
用
客 气)
= đừng khách
sáo.
– bùyòng
xiè 不 用
謝 (bất dụng
tạ 不 用 谢) =
cám ơn làm
gì.
– méi
shénme 沒
什 麼 (một
thập ma 没 什
么) = có chi
đâu.
– méi
shénme,
búyòng xiè
沒 什 麼, 不
用 謝 (một
thập ma, bất
dụng tạ 没 什
么 不 用 谢) =
có chi đâu,
đừng cám ơn
mà.
– gāi
xièxie nǐ
cái shì
該 謝 謝 你 才 是
(cai tạ tạ
nễ tài thị 该
谢 谢 你 才 是) =
tôi phải cám
ơn anh thì
mới đúng
chứ.
–
búxiè
不
謝
(bất
tạ
不
谢)
= không
dám.
Chú ý:
Người Việt
gốc miền bắc
thường nói
«không
dám
ạ»
đế đáp lại
lời cám ơn.
Còn câu nói
«không
dám đâu!»
/
«hổng
dám đâu!»
thông dụng
ngày nay thì
phải dịch là
bùgǎndāng
不 敢 當
(bất cảm
đương 不 敢
当).
● Từ ngữ
bổ sung:
– jiē
街 (nhai) =
lù 路
(lộ) =
mǎlù 馬 路
(mã lộ 马 路)
= dào
道 (đạo) =
đường sá
(nói chung).
– gāosù
gōnglù 高
速 公 路 (cao
tốc công lộ)
= đường cao
tốc; xa lộ.
– dàjiē
大 街 (đại
nhai) = đại
lộ; đường
cái.
– hútóng
胡 同 (hồ
đồng) =
xiàng 巷
(hạng) =
ngõ, hẻm.
(Bắc Kinh
hay dùng từ
hútóng
胡 同
nhiều hơn
xiàng
巷).
– sǐhútóng
死
胡 同 (tử hồ
đồng) = ngõ
cụt.
–
rénxíngdào
人 行 道 (nhân
hành đạo) =
vỉa hè cho
người đi bộ.
–
rénxínghéngdào
人 行 橫 道
(nhân hành
hoành đạo) =
lối đi cho
người đi bộ
băng qua
đường.
–
rénxíngqiáo
人 行 橋
(nhân hành
kiều 人 行 桥)
= cầu nổi
cho người đi
bộ qua
đường.
–
sànbù de lù
散
步 的 路
(tản bộ đích
lộ)
= đường dành
riêng đi bộ.
–
chēxíngdào
車 行 道 (xa
hành đạo
车 行 道)
= đường
riêng cho xe
chạy.
–
huánxínglù
環
行 路
(hoàn hành
lộ
环 行 路)
= đường đi
vòng.
–
dānxíngdào
單 行
道
(đơn hành
đạo 单 行
道)
= đường một
chiều.
–
shuāngxiàng
xìngchēdào
雙 向 行 車 道
(song hướng
hành xa đạo
双 向 行 车 道)
= đường hai
chiều.
– lùbiāo
路 標 (lộ tiêu
路 标) = bảng
tên đường (ở
góc đường).
–
jiāochā
交 叉
(giao xoa) =
giao lộ.
–
huánxíng
jiāochā
環 形
交 叉
(hoàn hình
giao xoa
环 形
交 叉) = bùng
binh.
–
shízì lùkǒu
十 字 路 口
(thập
tự lộ khẩu)
=
lùkǒu
路 口
(lộ
khẩu)
= ngã tư.
–
jiējiǎo
街 角
(nhai giác)
= góc đường.
– guò jiē
過 街 (quá
nhai 过 街) =
băng qua
đường
–
ānquándǎo
安 全 島
(an toàn đảo
安 全 岛)
= đảo an
toàn (để
tránh xe)
–
guǎngchǎng
廣 場
(quảng
trường 广 场)
= quảng
trường.
– jiāotōng
biāozhì
交 通 標 誌
(giao thông
tiêu chí
交 通 标 志)
= bảng hiệu
giao thông.
–
jiāotōng
guīzé 交
通 規 則 (giao
thông quy
tắc) = luật
giao thông.
– hónglǜdēng
紅 綠 燈 (hồng
lục đăng 红 绿
灯) = đèn
giao thông;
đèn xanh đèn
đỏ.
–
hónglǜdēng
xìnhào
紅 綠 燈 信 號
(hồng lục
đăng tín
hiệu 红 绿 灯 信
号) = tín
hiệu đèn
giao thông.
–
chéngshì
dìtú 城 市
地 图 (thành
thị địa đồ)
= bản đồ
thành phố.
–
fēijīchǎng
飛 机 場 (phi
cơ trường
飞 机 场)
= phi
trường; sân
bay.
–
gōngyuán
公 園
(công viên 公
园) = công
viên.
– yínháng
銀 行 (ngân
hàng 银 行) =
ngân hàng.
–
bìngyuàn
病 院 (bệnh
viện)
= bệnh viện.
– yóujú
郵 局 (bưu
cục
邮 局) = nhà
bưu điện.
–
shìchǎng
市
場
(thị trường
市 场) = chợ.
–
tíngchēchǎng
停 車 場
(đình xa
trường 停 车
场) =
bãi đậu xe.
– lǚguǎn
旅 館 (lữ
quán 旅 馆) =
fàndiǎn
飯 店 (phạn
điếm 饭 店) =
khách sạn.
–
huǒchēzhàn
火 車 站
(hoả xa trạm
火 车 站) = nhà
ga xe lửa.
– dìtiě
地 鐵 (địa
thiết 地 铁) =
tàu điện
ngầm.
–
chūzūqìchē
出 租 汽 車
(xuất
tô khí xa
出 租 汽 车)
= taxi
–
gōnggòng
qìchē 公
共 汽 車 (công
cộng khí xa
公 共 汽 车) =
xe buýt.
–
gōnggòng
qìchē
zhàn
公 共 汽 車
站
(công cộng
khí xa
trạm
公 共 汽 车
站)
=
trạm
xe buýt.
Cải biên câu
mẫu:
1.
請
問,
這
是
王
府
井
大
街
嗎?
(请
问,
这
是
王
府
井
大
街
吗?)
=
請
問,
這
是
[●]
嗎?
(请
问,
这
是
[●]
吗?)
Thay [●]
bằng:
–
zhōngshān
lù
中 山 路 (Trung
Sơn lộ).
–
cháng-ān
jiē 長 安
街 (Trường An
nhai).
–
jǐngshān jiē
景 山 街 (Cảnh
Sơn nhai).
–
běi dàjiē
北 大 街
(Bắc đại
nhai) = đại
lộ Bắc.
–
chóngwénmén
wài
dàjiē
崇 文 門 外 大 街
(Sùng Văn
Môn ngoại
đại nhai) =
đại lộ ngoài
Sùng Văn
Môn.
2.
去
北
海
公
園
怎
麼
走?
(去
北
海
公
園
怎
么
走?)
=
去
[●]
怎
麼
走?
(去
[●]
怎
么
走?)
Thay [●]
bằng:
–
gōngyuán
公 園
(公 园).
– yínháng
銀 行 (银 行).
–
bìngyuàn
病 院.
– yóujú
郵 局 (邮
局).
–
shìchǎng
市
場
(市 场).
–
tíngchēchǎng
停 車 場
(停 车 场).
– lǚguǎn
旅 館 (旅
馆).
–
fàndiǎn
飯 店 (饭 店).
–
huǒchēzhàn
火 車 站 (火
车 站).
–
gōnggòng
qìchē
zhàn
公 共 汽 車
站
(公 共 汽 车
站).
3.
你
一
直
走.
到
十
字
路
口
再
往
左
拐
彎.
(你
一
直
走.
到
十
字
路
口
再
往
左
拐
弯.)
=
你
[●].
到
[●]
再
[●].
Thay [●]
bằng:
–
wǎng qián
zǒu
往 前
走.
–
yìzhí zǒu
yuē yì bái mǐ
一 直 走
約 一 百 米.
–
wǎng qián
zǒu
yuē yì
bái mǐ
往 前
走
約 一 百 米.
Thay [●]
bằng:
–
lùkǒu
路 口.
– dì yì ge
lùkǒu
第 一 个 路 口.
– dì èr ge
lùkǒu
第 二 个 路 口.
– dì sān
ge
lùkǒu
第 三 个 路 口.
Thay [●]
bằng:
–
wǎng zuǒ
guǎi
往
左
拐.
–
wǎng zuǒ
guǎi wān
往
左
拐
弯.
–
wǎng zuǒ
zhuǎn wān
往
左
转 弯.
–
xiàng
zuǒ zhuǎn
向
左
转.
–
wǎng yòu
guǎi
往
右
拐.
–
wǎng yòu
guǎi wān
往
右
拐
弯.
–
wǎng yòu
zhuǎn wān
往
右 转 弯.
–
xiàng
yòu zhuǎn
向 右 转.
– wǎng
nán guǎi
往
東
拐.
– wǎng
nán guǎi
往
西
拐.
– wǎng
nán guǎi
往
南
拐.
– wǎng
nán guǎi
往
北
拐.
4.
以
後
走
十
分
鐘
就
到
了.
(以
后
走
十
分
钟
就
到
了.)
=
以
後
走
[●]
鐘
就
到
了.
(以
后
走
[●]
钟
就
到
了.)
Thay [●]
bằng:
–
五
分.
–
十 五
分.
–
二 十
分.
5.
我
看,
還
是
坐
出
租
汽
車
好.
(我
看,
还
是
坐
出
租
汽
车
好.)
=
我
看,
還
是
坐
[●]
好.
(我
看,
还
是
坐
[●]
好.)
Thay [●]
bằng:
– dìtiě
地 鐵 (地 铁).
–
gōnggòng
qìchē 公
共 汽 車 (公 共 汽
车).
6.
不
用
了.
你
走
十
五
分
鐘
就
到
了.
(不
用
了.
你
走
十
五
分
钟
就
到
了.)
=
不
用
了.
你
走
[●]
鐘
就
到
了.
(不
用
了.
你
走
[●]
钟
就
到
了.)
Thay [●]
bằng:
–
二 十
分.
–
二 十 五
分.
Đàm thoại:
A:
請
問,
這
是
王
府
井
大
街
嗎?
(请
问,
这
是
王
府
井
大
街
吗?)
B:
對.
(对.)
A:
那,
去
北
海
公
園
怎
麼
走?
(那,
去
北
海
公
園
怎
么
走?)
B:
你
一
直
走.
到
十
字
路
口
再
往
左
拐
彎.
那
是
景
山
街.
(你
一
直
走.
到
十
字
路
口
再
往
左
拐
弯.
那
是
景
山
街.)
A:
以
後
呢?
(以
后
呢?)
B:
以
後
走
十
分
鐘
就
到
了.
(以
后
走
十
分
钟
就
到
了.)
A:
我
看,
還
是
坐
出
租
汽
車
好.
(我
看,
还
是
坐
出
租
汽
车
好.)
B:
不
用
了.
你
走
十
五
分
鐘
就
到
了.
(不
用
了.
你
走
十
五
分
钟
就
到
了.)
A:
我
怕
找
不
着.
(我
怕
找
不
着.)
B:
好
找,
好
找.
沒
問
題.
那
個
地
方
誰
都
知
道.
(好
找,
好
找.
没
问
题.
那
个
地
方
谁
都
知
道.)
A:
可
是
我
的
中
文
不
行.
(可
是
我
的
中
文
不
行.)
B:
開
玩
笑.
你
的
中
文
挺
好
了.
(开
玩
笑.
你
的
中
文
挺
好
了.)
A:
好.
謝
謝
你.
(好.
谢
谢
你.)
B:
不 謝.
(不
谢.)
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Xin hỏi,
đến khách
sạn Bắc Kinh
đi thế nào
ạ?
2.
Anh cứ đi
thẳng, đến
ngã tư thì
rẽ trái. Đi
tiếp, đến
ngã tư thứ
hai thì rẽ
phải, đi 10
phút là tới.
3. Xin lỗi,
gần đây có
nhà bưu điện
không?
4. Làm ơn
cho hỏi,
đường này
tên là gì?
6. Hẻm này
có ăn thông
ra đường cái
không?
7. Đây là
ngõ cụt.
8. Xin hỏi,
đường Cảnh
Sơn ở đâu ạ?
9. Đến bưu
điện đi
đường này có
đúng không?
10. Tôi
không biết,
tôi chỉ đi
qua đây thôi
(lộ quá).
11. Bệnh
viện cách
đây bao xa?
12. Tôi
lạc đường (mílù
迷 路 mê
lộ)
rồi. Xin hỏi
đi thế nào
đến khách
sạn Hoà
Bình?
13. Chợ có
xa nơi này
không?
14. Địa chỉ
này tôi tìm
không ra.
Anh có biết
không?
15. Nó ở bên
kia đường.
16. Xin hỏi
đến địa chỉ
này đi thế
nào?
17. Xin lỗi,
tôi cũng là
người ở nơi
khác tới đây
(bié chù
lái de
別 處 來 的 biệt
xứ lai đích).
18. Tôi cũng
muốn đi tới
đó. Để tôi
đưa anh đi.
19. Đi bộ
thì rất xa
đấy. Tốt
nhất anh nên
đi taxi.
20. Sợ là
anh đi ngược
hướng rồi.
Đáp án dịch
sang Hán ngữ
hiện đại:
1. Xin hỏi,
đến khách
sạn Bắc Kinh
đi thế nào
ạ?
–
請 問 到 北 京 飯
店 去 怎 麼 走?
– 请 问 到 北 京
饭 店 去 怎 么 走?
2.
Anh cứ đi
thẳng, đến
ngã tư thì
rẽ trái. Đi
tiếp, đến
ngã tư thứ
hai thì rẽ
phải, đi 10
phút là tới.
– 你 一
直 走. 到 路 口 往
左 拐. 再 一 直
走. 到 第 二 个 路
口 往 右 拐. 走 十
分 鐘 就 到 了.
你
一 直 走.
到
路 口
往
左
拐.
再
一 直 走.
到
第 二 个
路 口
往
右
拐.
走
十
分
钟
就
到
了.
3. Xin lỗi,
gần đây có
nhà bưu điện
không?
– 勞 駕, 附 近 有
郵 局 嗎?
– 劳 驾, 附 近 有
邮 局 吗?
4. Làm ơn
cho hỏi,
đường này
tên là gì?
–
請 問 這 條 街 叫
什
麼 名 字?
–
请 问 这 条 街 叫
什 么 名 字?
6. Hẻm này
có ăn thông
ra đường cái
không?
–
這 條 胡 同 通 大
街 嗎?
–
这 条 胡 同 通 大
街 吗?
7. Đây là
ngõ cụt.
–
這 是 一 條 死 胡
同.
–
这 是 一 条 死 胡
同.
8. Xin hỏi,
đường Cảnh
Sơn ở đâu ạ?
–
請 問 景 山 街 在
哪 兒?
–
请 问
景
山
街 在 哪 儿?
9. Đến bưu
điện đi
đường này có
đúng không?
–
去 郵 局 走 這 條
路 對 嗎?
–
去 邮 局 走 这 条
路 对 吗?
10. Tôi
không biết,
tôi chỉ đi
qua đây thôi
(lộ quá).
–
我 不 知 道, 我 只
是 路 過.
–
我 不 知 道, 我 只
是 路 过.
11. Bệnh
viện cách
đây bao xa?
–
病 院 離 這 兒 多
遠?
–
病 院 离 这 儿 多
远?
12. Tôi lạc
đường rồi.
Xin hỏi đi
thế nào đến
khách sạn
Hoà Bình?
–
我 迷 路 了. 請 問
去 和 平 飯 店 怎
麼 走?
–
我 迷 路 了. 请 问
去 和 平 饭 店 怎
么 走?
13. Chợ có
xa nơi này
không?
–
市 場 離 這 兒 遠
嗎?
–
市 场 离 这 儿 远
吗?
14. Địa chỉ
này tôi tìm
không ra.
Anh có biết
không?
–
這 個 地 址 我 找
不 着 了. 你 知 道
嗎?
–
这 个 地 址 我 找
不 着 了. 你 知 道
吗?
15. Nó ở bên
kia đường.
–
就 在 街 對 面.
–
就 在 街 对 面.
16. Xin hỏi
đến địa chỉ
này đi thế
nào?
–
請 問 到 這 個 地
址 怎 麼 走?
–
请 问 到 这 个 地
址 怎 么 走?
17. Xin lỗi,
tôi cũng là
người ở nơi
khác tới
đây.
–
對 不 起, 我 也 是
別 處 來 的.
–
对 不 起, 我 也 是
别 处 来 的.
18. Tôi cũng
muốn đi tới
đó. Để tôi
đưa anh đi.
–
我 也 要 去 那 兒.
我 送 你 去.
–
我 也 要 去 那 儿.
我 送 你 去.
19. Đi bộ
thì rất xa
đấy. Tốt
nhất anh nên
đi taxi.
–
步 行 去 很 遠. 你
最 好
坐
出
租
汽
車.
–
步 行 去 很 远. 你
最 好 坐 出 租 汽
车.
20. Sợ là
anh đi ngược
hướng rồi.
–
恐 怕 你 在 反 方
向 走 了.
–
恐 怕 你 在 反 方
向 走 了.